×

Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất & Quy định khai báo mới nhất

Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất đã được Nhà nước quy định rõ tại nghị định 113/2017/NĐ. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khi nhập khẩu hóa chất thuộc danh mục phải làm khai báo thì đều cần thực hiện thủ tục này mới được thông quan. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ về thủ tục khai báo hóa chất một cách chi tiết nhất để bạn nắm rõ.

danh-muc-hang-hoa-phai-khai-bao-hoa-chat

I. Hóa chất là gì ?

Bất kỳ ai trong chúng ta đều ít nhiều sử dụng các hóa chất và sản phẩm làm từ hóa chất, bởi tính ứng dụng của chúng rất cao trong điều chế, sản xuất các mặt hàng thông dụng với cuộc sống hàng ngày. Vậy bạn có biết hóa chất là gì?

1. Hóa chất là gì?

Bạn có thể hiểu đơn giản định nghĩa của hóa chất theo giải thích của Luật hóa chất 2018: “Hóa chất là một đơn chất, hợp chất hoặc hỗn hợp chất, được con người khai thác, tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.” Cụ thể, chất ở đây là đơn chất, hợp chất hoặc tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến. Hóa chất là hỗn hợp chất khi nó được tập hợp từ hai hoặc nhiều chất mà giữa các chất này không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường. 
Theo định nghĩa của khoa học hóa học thì hóa chất tồn tại ở nhiều trạng thái khác nhau như thể rắn, lỏng, khí và plasma,… Tuy nhiên, những trạng thái này có thể thay đổi dưới tác động của nhiệt độ hay áp suất.

 danh-muc-hang-hoa-phai-khai-bao-hoa-chat

2. Tại sao phải khai báo nhập khẩu hóa chất

Các mặt hàng hóa chất thường được nhập khẩu từ nước khác về Việt Nam để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,... trong nước. Đây là mặt hàng cực kỳ phức tạp về tính chất nên đòi hỏi Nhà nước phải quản lý, giám sát chặt chẽ từ khâu sản xuất, kinh doanh, mua bán cho đến sử dụng hoá chất.
Ngoài ra, việc khai báo hóa chất nhập khẩu là một bước quan trọng trong quy trình làm thủ tục thông quan lô hàng. Để lô hàng hóa chất được thông quan, bắt buộc các doanh nghiệp nhập khẩu phải khai báo nhập khẩu hóa chất, mới đủ điều kiện để xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bộ công thương.
Đó là lý do vì sao Nhà nước đã ban hành Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, trong đó có quy định rõ về danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất. Doanh nghiệp khi nhập khẩu hóa chất cũng phải thực hiện khai báo với cơ quan nhà nước trước khi làm thủ tục hải quan.

II. Quy định về khai báo hóa chất khi nhập khẩu

Khai báo hóa chất khi nhập khẩu được quy định tại các văn bản sau:

  • Khoản 1, Điều 12 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Hóa chất là tiền chất công nghiệp nhập khẩu thì phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép này là điều kiện để thông quan nên bắt buộc phải có.

  • Điều 43, Luật hóa chất: Tổ chức, cá nhân muốn nhập khẩu hóa chất, cần phải thực hiện khai báo hóa chất với Bộ Công thương.

  • Điều 25, Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Quy định danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

  • Điều 27, Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Quy định cụ thể về khai báo hóa chất nhập khẩu. 

  • Nghị định 82/2022/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

III. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chất

Tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP đã quy định rõ về giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chất, áp dụng với các sản phẩm nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, cụ thể: 

  • Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin hóa chất qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia. Thông tin khai báo sẽ tự động được chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương. Hệ thống này sẽ phản hồi tự động qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân đã khai báo và cơ quan hải quan nơi khai báo. Thông tin phản hồi bằng văn bản này có giá trị như giấy xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, có đủ giá trị pháp lý để tổ chức, cá nhân sử dụng làm thủ tục thông quan.

  • Thông tin phản hồi của Bộ Công thương về khai báo hóa chất nhập khẩu, qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia, phải tuân thủ mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

  • Nếu hệ thống của Bộ Công thương gặp sự cố, không thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, thì có thể khai báo qua hệ thống dự phòng được Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

danh-muc-hang-hoa-phai-khai-bao-hoa-chat 


Người khai báo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của thông tin, các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất, qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia để xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bộ công thương. Nếu phát hiện có sai trái sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. 

IV. Thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất

Tại Điều 29 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định cụ thể về thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất đối với các hóa chất nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất.
 

danh-muc-hang-hoa-phai-khai-bao-hoa-chat

Quy định cụ thể về thông tin bảo mật khi khai báo hóa chất bao gồm:

Thông tin bảo mật của bên thực hiện khai báo

  • Thông tin bảo mật của bên thực hiện khai báo hóa chất, quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất, bao gồm:

  • Tên/số lượng hóa chất được nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh;

  • Thông tin liên quan đến bí quyết công nghệ và bí mật thương mại.

Những thông tin không được coi là các thông tin bảo mật

  • Khi khai báo thông tin hóa chất với các loại nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, các thông tin quan trọng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, môi trường sẽ không được xem là thông tin bảo mật, bao gồm:

  • Tên thương mại của hóa chất;

  • Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất hóa chất, báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43 và Điều 52 của Luật hóa chất;

  • Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (ngoại trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều 29);

  • Các thông tin giúp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; hạn chế và ngăn chặn các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; thông tin cảnh báo lúc sử dụng hoặc tiếp xúc với hóa chất, cách xử lý sơ bộ nếu xảy ra sự cố;

  • Là phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;

  • Độ tinh khiết hóa chất là hỗn hợp và mức độ nguy hại của các tạp chất, phụ gia sử dụng.

V. Những trường hợp được miễn khai báo hóa chất

danh-muc-hang-hoa-phai-khai-bao-hoa-chat

Bên cạnh danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, còn có những trường hợp hóa chất nhập khẩu miễn khai báo hóa chất. Điều này được nêu tại theo Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP cụ thể như sau:

  • Nhằm phục vụ các dự án quan trọng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh ở mức độ khẩn cấp.

  • Có tên trong danh mục tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ hay vật liệu nổ được Nhà nước cấp phép cho nhập khẩu. 

  • Là những nguyên liệu tham gia quá trình sản xuát thuốc đã được chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam.

  • Là dược chất, nguyên liệu sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành thuốc tại Việt Nam.

  • Là nguyên liệu để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp giấy đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

  • Có khối lượng trừ 10kg trở xuống mỗi lần (không áp dụng đối với các hóa chất trong danh mục kinh doanh công nghiệp và hạn chế sản xuất).

VI. Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất khai báo được thông quan

Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất thuộc danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất đã hoàn thành khai báo và được thông quan nêu rõ tại Phụ lục 10, ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT.

STT

Thông tin phản hồi

Số tờ khai hải quan

Thông tin tờ khai hải quan

3

Mã loại hình

4

Mã phân loại hàng hóa

5

Mã phương thức vận chuyển

6

Hải quan

7

Năm đăng ký

8

Ngày đăng ký

9

Mã người ủy thác nhập khẩu

10

Tên người ủy thác nhập khẩu

11

Mã người xuất khẩu

12

Nước xuất khẩu

13

Số lượng

14

Tổng trọng lượng

15

Địa điểm lưu kho hàng

16

Ngày hàng đến

17

Tổng giá trị hóa đơn

18

Mã số hàng hóa

19

Mô tả hàng hóa

20

Mã nước xuất xứ

21

Mã biểu thuế nhập khẩu

22

Số lượng

23

Đơn giá hóa đơn

24

Trị giá hóa đơn

VII. Bản khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Nếu sản phẩm mình muốn nhập khẩu nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất thì tổ chức, cá nhân cần đăng nhập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia và tiến hành khai báo hóa chất theo mẫu sau:

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh//hợp tác xã:

3. Địa chỉ trụ sở chính:

4. Điện thoại

 

 

Fax

 

 

 

 

 

 

 

5. Loại hình hoạt động:

Sản xuất □;

 

Kinh doanh □;

Sử dụng □;

 

6. Địa chỉ hoạt động:

Sản xuất □;

 

Kinh doanh □;

Sử dụng □;

 

7. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất:

8. Thông tin hóa chất nhập khẩu

STT

Tên thương mại

Trạng thái vật lý

Thông tin hóa chất và tên thành phần

Mã số HS

Khối lượng nhập (kg/tấn/lít)

Xếp loại nguy hiểm

Mục đích nhập khẩu

Xuất xứ

Tên Hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Số hóa đơn (invoice):

 

 

Ngày ký hóa đơn:

 

 

 

 

10. Công ty xuất khẩu:

 

 

Quốc gia:

 

 

 

 

 

11. Tệp invoice đính kèm:

12. Tệp phiếu an toàn đính kèm:

13. Thông tin khác

- Họ tên người đại diện

 

 

Chức vụ

 

 

 

 

 

 

- Người phụ trách khai báo

Số điện thoại liên hệ:

 

 

 

 

VIII. Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất

Tại Điều 25 Nghị định 113/2017/NĐ-CP đã nêu rõ, danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này, trong đó đã liệt kê 1156 hóa chất thuộc danh mục phải khai báo.

Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Mã HS

Mã CAS

Công thức hóa học

1.

Amon hydro diflorua

Ammonium hydrogen difluoride

28261900

1341-49-7

NH4HF2

2.

Axetaldehyt

Acetaldehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

3.

Axetonitril

Acetonitrile

29269000

75-05-8

C2H3N

4.

Axetyl metyl cacbinol

Acethyl methyl carbinol

29144000

513-86-0

C4H8O2

5.

Axetylen

Acetylene

29012910

74-86-2

C2H2

6.

Acephat

Acephate

29309090

30560-19-1

C4H10NO3PS

7.

Acetochlor

Acetochlor

29242990

34256-82-1

C14H20ClNO2

8.

Acrolein

Acrolein

29121990

107-02-8

C3H4O

9.

Acrylamit

Acryl amide

29241900

79-06-1

C3H5NO

10.

Acrylo nitril

Acrylo nitrile

29261000

107-13-1

C3H3N

11.

Acryloyl clorit

Acryloyl chloride

29161900

814-68-6

C3H3ClO

12.

Adiponitril

Adiponitrile

29269000

111-69-3

C6H8N2

13.

Alachlor

Alachlor

29242990

15972-60-8

C14H20ClNO2

14.

Aldicarb

Aldicarb

29309090

116-06-3

C7H14N2O2S

15.

Aldrin

Aldrin

29038200

309-00-2

C12H8Cl6

16.

Ankan, C10-13, clo

Alkanes, C10-13, chloro

382490

85535-84-8

---

17.

Allyl axetat

Allyl acetate

29153990

591-87-7

C5H8O2

18.

Allyl bromua

Allyl bromide

29033990

106-95-6

C3H5Br

19.

Allyl clo fomat

Allyl chloro formate

29159090

2937-50-0

C4H5O2Cl

20.

Allyl etyl ete

Allyl ethyl ether

29091900

557-31-3

C5H10O

21.

Allyl glycidyl ete

Allyl glycidyl ether

29109000

106-92-3

C6H10O2

22.

Allyl isothiocynat

Allyl isothiocyanate

29309090

57-06-7

C4H5NS

23.

Allyl amin

Allyl amine

29211900

107-11-9

C3H7N

24.

Allyl triclo silan

Allyl trichloro silane

29319090

107-37-9

C3H5Cl3Si

25.

Alpha-hexaclo xyclohexan

Alpha-hexachloro cyclohexane

29038100

319-84-6

C6H6Cl6

26.

Alpha-metyl benzanol

Alpha-methyl benzyl alcohol

29062900

13323-81-4

C8H10O

27.

Alpha-metyl valeraldehit

Alpha-methyl valeraldehyde

29121990

123-15-9

C6H12o

28.

Alpha-naphthyl thiourea

Alpha-naphthyl thiourea

29309090

86-88-4

C11H10N2S

29.

Alpha-phenyl acetoaceto nitril

3-Oxo-2-phenyl butane nitrile

29269000

4468-48-8

C10H9ON

30.

Alpha-Pinen

Alpha-pinene

29021900

80-56-8

C10H16

31.

Amiăng trắng

asbestos chysotile

25249000

12001-29-5

Mg3(Si2O5)(OH)4

32.

2-Amino-4-clo phenol

2-Amino-4- chlorophenol

29222900

95-85-2

C6H6ONCl

33.

Aminocarb

Aminocarb

29242990

2032-59-9

C11H16O2N2

34.

Aminopyridin

4 -Aminopyridine; 3- Aminopyridine; 2-Aminopyridine

29333990

462-08-8;

504-24-5;

504-29-0

C5H6N2

35.

Amitraz

Amitraz

29252900

33089-61-1

C19H23N3

36.

Amoiac (anhydrous)

Ammonia (anhydrous)

28141000

7664-41-7

NH3

37.

Amon sunfua

Ammonium sulfide

28309090

12135-76-1

(NH4)2S

38.

Amoni perclorat

Ammonium perchlorate

28299090

7790-98-9

NH4ClO4

39.

Amoni persunphat

Ammonium persulfate

28334000

7727-54-0

H8N2O8S2

40.

Amyl axetat

Amyl acetate

29153990

628-63-7

C7H14O2

  • Xem đầy đủ danh sách hóa chất phải khai báo tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP

IX. Những điều cần phải lưu ý trước khi nhập khẩu hóa chất

Khác với những hàng hóa thông thường, hóa chất là mặt hàng nhập khẩu rất khó xác định bằng cảm quan. Vì vậy, để đảm bảo các quy trình nhập khẩu được làm chính xác, thuận lợi và tránh các rắc rối phát sinh, trước khi nhập khẩu hóa chất, doanh nghiệp cần tra cứu kỹ xem lô hàng của mình có thuộc danh mục mã cas hóa chất cần khai báo hay không. 
Ngoài ra, bảng thông tin về hoá chất nhập khẩu phải liệt kê đầy đủ tên khoa học, công dụng, thành phần cấu tạo,... của chúng.
Nếu là hoá chất có tên trong danh mục sản phẩm nguy hiểm thì thời hạn miễn phí lưu container đối với mặt hàng này là rất ít. Để tránh những chi phí phát sinh, trước khi nhập khẩu hóa chất thì các đơn vị cần chuẩn bị bộ chứng từ, thủ tục đầy đủ và chính xác.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của chúng tôi về vấn đề danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất nói riêng và những thông tin về thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu nói chung. Nếu bạn vẫn chưa rõ loại hóa chất mình muốn nhập có cần khai báo hay không, hãy gọi điện ngay đến số hotline 024.7305.0668 để được đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp của INTERONE LOGISTICS hỗ trợ nhanh nhất.

Tags

Khách hàng tiêu biểu

KH2
KH3
KH4
KH5
KH6
KH7
KH8